Chuyển nhượng ngay lô 1ha GIÁ CỰC TỐT tại KCN Hòa Mạc, Hà Nam
Lô đất tròn 1ha nằm trong KCN Hòa Mạc có vị trí cực đẹp, giá tốt so với thị trường. Giao thông thuận lợi, vị trí có nhiều lợi thế giúp tiếp cận các khu vực lân cận.
Bên cạnh đó, KCN Hòa Mạc có lợi thế về nguồn lao động dồi dào. Hiện nay số người trong độ tuổi lao động của Tỉnh Hà Nam khoảng 600 nghìn người. Hàng năm có khoảng 14.500 người đến độ tuổi lao động.
Đây là lực lượng lao động địa phương sẽ đáp ứng nhu cầu về lao động phổ thông và có tay nghề cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp
Thông tin sơ bộ lô đất KCN Hòa Mạc, Hà Nam
Diện tích: 1ha tương đương 10.000m2
Giá: Thỏa thuận
Mục đích: Công nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp điện tử, viễn thông; Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm;…
Thông tin chi tiết lô đất KCN Hòa Mạc, Hà Nam
Vị trí: Thị trấn Hoà Mạc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Khoảng cách:
- Cách Ngã tư Đồng Văn giao giữa Đường Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (Quốc Lộ 1) và Quốc Lộ 38: 6km
- Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội: 60km
- Cách Sân bay Nội Bài: 85km
- Cách ga Đồng Văn (trên tuyến đường sắt Bắc Nam): 5km
- Cách Cảng Hải Phòng: 100km
Diện tích lô đất: 10.000m2
Thời hạn: 2008-2058
Hồ sơ pháp lý: Đầy đủ giấy tờ hồ sơ pháp lý
Hiện trạng: Đã giải phóng mặt bằng, san lấp bằng phẳng sẵn sàng bàn giao cho nhà đầu tư
Giá: Thỏa thuận
Ngành nghề KCN Hòa Mạc thu hút: Công nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp điện tử, viễn thông; Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp may mặc, đóng giầy; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp; Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Giới thiệu tổng quan KCN Hòa Mạc, Hà Nam
Vị trí: Thị trấn Hoà Mạc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 131 ha)
Tỉ lệ lấp đầy: 80%
Thời gian vận hành: 50 năm (2008-2058)
Khoảng cách:
- Cách Ngã tư Đồng Văn giao giữa Đường Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (Quốc Lộ 1) và Quốc Lộ 38: 6km
- Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội: 60km
- Cách Sân bay Nội Bài: 85km
- Cách ga Đồng Văn (trên tuyến đường sắt Bắc Nam): 5km
- Cách Cảng Hải Phòng: 100km
Ngành nghề thu hút đầu tư:Công nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp điện tử, viễn thông; Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp may mặc, đóng giầy; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp; Công nghiệp vật liệu xây dựng;…
Nguồn lao động: Hiện nay số người trong độ tuổi lao động của Tỉnh Hà Nam khoảng 600 nghìn người. Hàng năm có khoảng 14.500 người đến độ tuổi lao động. Đây là lực lượng lao động địa phương sẽ đáp ứng nhu cầu về lao động phổ thông và có tay nghề cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp
Cơ sở hạ tầng
Mặt bằng xây dựng | Mặt bằng các lô đất được xử lý, sẵn sàng cho việc xây dựng Nhà máy khi bàn giao mặt bằng. |
Cấp điện | Nguồn điện cấp được lấy từ trạm biến áp 110/35KV cách Khu công nghiệp 1,5km thông qua trạm phân phối 35KV-25MVA tại Khu công nghiệp |
Mạng lưới điện được cung cấp dọc các trục đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp theo tuyến đường dây trên không 35KV. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng Trạm hạ thế tuỳ theo công suất sử dụng của Nhà máy. | |
Cấp nước | – Nhà máy nước Mộc Nam (cách Khu công nghiệp 3km) với tổng công suất 12.000m3/ngày-đêm (giai đoạn 1: 4.000m3/ ngày – đêm) đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu nước sạch cho toàn bộ các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. – Nước sạch được cung cấp đến chân hàng rào các lô đất |
Thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống để đổ vào ngòi Cầu Giát và đổ ra Sông Hồng. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của Khu công nghiệp. |
Xử lý nước thải & chất thải | Nhà máy xử lý nước thải được xây dựng với công suất 5.000 m3/ngày đêm, sử dụng hệ thống xử lý sinh học. Nước thải được xử lý cục bộ tại các Nhà máy trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung của Khu công nghiệp để đưa về nhà máy xử lý nước thải của Khu công nghiệp. |
Chất thải rắn từ các Nhà máy sẽ được phân loại, thu gom tại chỗ và vận chuyển đến trạm trung chuyển trong Khu công nghiệp để tập kết trước khi được vận chuyển đi nơi khác xử lý. | |
Điện thoại/ Internet | Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước và quốc tế. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến hàng rào từng doanh nghiệp. |
Giao thông nội bộ & Chiếu sáng | Hệ thống đường giao thông nội bộ được xây dựng mặt cắt hợp lý, đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng và thuận tiện. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường. |
Phòng cháy chữa cháy | Hệ thống cấp nước và các họng cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường nội bộ KCN Hòa Mạc |
Môi trường và cây xanh | Khu công nghiệp dành 12% diện tích đất để trồng cây xanh tập trung. Ngoài ra cây xanh còn được phân bố dọc các tuyến đường giao thông nội bộ và trong các nhà máy để tạo cảnh quan cho Khu công nghiệp Hòa Mạc |
Chi phí
Phí quản lý | 0,3 USD/m2/năm – thanh toán hàng năm |
Giá nước | 5.000 đồng/m3 (tương đương 0,26 USD/m3) – thanh toán hàng tháng. |
Phí xử lý nước thải | 5.000 đồng/m3 (tương đương 0,26 USD/m3) – thanh toán hàng tháng. Khối lượng được xác định bằng 80% lượng nước sạch sử dụng. |
Chi phí điện thoại, Internet và dịch vụ khác | Theo qui định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng |
Ưu đãi đầu tư
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Ưu đãi áp dụng được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
- Ưu đãi chung: Miễn thuế 02 năm, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo (thuế suất áp dụng 20%)
- Ưu đãi cho DN công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ: Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm, miễn 04 năm, giảm 50% cho 09 năm tiếp theo.
Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định cho dự án
- Thiết bị, máy móc;
- Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân;
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng;
- Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc;
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.