THÔNG TIN KHU CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI – ĐÀI TƯ
I. Tổng quan Khu Công nghiệp Hà Nội – Đài Tư
Chủ đầu tư : Công ty Xây dựng và Kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư
Diện tích: Với diện tích 40 ha, được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy.
Thời hạn: 50 năm (từ năm 1995)
Pháp lý đất đai: Sổ đỏ
Định hướng khu công nghiệp : Khu công nghiệp phục vụ cho nhiều ngành lĩnh vực khác nhau, ví dụ: lắp ráp điện tử, chế biến thực phẩm, mỹ phẩm, hàng hóa tiêu dùng, thiết bị gia dụng và các phụ tùng xe hơi…
Nguồn nhân lực: Về lực lượng lao động, Hà Nội có hơn 8 triệu người trong đó dân số ở độ tuổi lao động chiếm 60%. Tại khu vực thành thị là hơn 3 triệu người; khu vực nông thôn là khoảng 1,5 triệu người. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo của Hà Nội ước đạt 70%. Dân số tỉnh khoảng 8.2 triệu người dân số trong độ tuổi lao động khoảng 4,5 triệu người, Hà Nội là trung tâm đào tạo lớn nhất miền bắc và của cả nước, mỗi năm Hà nội đào tạo hàng 100 ngàn lao động có tay nghề.
II. Vị trí địa lý
Khu Công nghiệp Hà Nội – Đài Tư nằm tại 386 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội
- Đường bộ: Cách trung tâm thành phố Hà Nội 7km
- Hàng không: Cách sân bay quốc tế Nội Bài 30km
- Cách cảng Hải Phòng 85km, cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 110km
- Cách ga Hà Nội 25km
III. Cơ sở hạ tầng & tiện ích
Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau:
+ Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 36 m – 4 làn
+ Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 24 m – 2 làn
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ
Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp sử dụng nguồn điện với điện áp 110/35/22KV với công suất 126MVA.
Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được đấu nối từ nguồn nước nhà máy nước với công suất 1000m3 ngày đêm, công suất tối đa là 3000m3
Hệ thống xử lý nước và rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường.
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên.
Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp. Nhà máy xử lý nước thải với công suất 3000m3/ ngày với công nghệ xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính.
Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế.
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.
Hạ tầng xã hội: Khu công nghiệp Hà Nội-Đài Tư là số ít khu công nghiệp gần trung tâm Hà Nội có đày đủ cấc dịch vụ tiện ích xã hội như: Ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, nhà hàng, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia cũng như cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại.
IV. Chi phí
Phí quản lý khu công nghiệp: 0,7USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm
Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm
Phí sử dụng nước sạch: 0,4 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 0,28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A.