THÔNG TIN KHU CÔNG NGHIỆP GIANG ĐIỀN – ĐỒNG NAI
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Giang Điền
Khu Công nghiệp Giang Điền tại huyện Trảng Bom và huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai được thành lập theo Quyết định số 2801/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai ngày 27/8/2008.
Dưới đây Redsunland xin giới thiệu về Khu Công nghiệp Giang Điền như sau:
- Tên: Khu Công nghiệp Giang Điền
- Vị trí: Xã Giang Điền, An Viễn, huyện Trảng Bom và xã Tam Phước, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Diện tích: 529,2 ha
- Thời gian vận hành: 50 năm (2008 – 2058)
- Tỷ lệ lấp đầy: 70%
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Chế tạo, sản xuất các sản phẩm công nghệ cao; Sản xuất dây điện, cáp điện; Cơ khí; Sản xuất các loại thiết bị văn phòng; Sản xuất dụng cụ (y tế, thể dục thể thao, đồ chơi trẻ em); Trang trí nội thất, Đồ gỗ cao cấp, Công nghiệp nhựa, cao su, thủy tinh; Dược phẩm, Nông dược…
Khu Công nghiệp Giang Điền là một trong ba khu công nghiệp của tỉnh Đồng Nai được quy hoạch dành cho các dự án thuộc lĩnh vự công nghiệp hỗ trợ. Ưu tiên mời gọi các dự án đầu tư có ngành nghề sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại và ít ô nhiễm môi trường. Hiện Khu Công nghiệp đã thu hút được 30 nhà đầu tư, trong đó có 10 doanh nghiệp Việt Nam và nhiều doanh nghiệp nước ngoài đến từ Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản…
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Giang Điền
Khu Công nghiệp Giang Điền đến từ vị trí đắc địa, nằm trong vùng tứ giác năng động nhất (TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu) thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – khu vực tập trung các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Đồng thời, khu Công nghiệp Giang Điền nằm trong vùng công nghiệp lớn nhất tỉnh Đồng Nai, gần 03 vùng tập trung đông dân cư là TP. Biên Hòa, huyện Long Thành và Trảng Bom. Từ đó thuận lợi kết nối với các tuyến đường giao thông chính: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 51, đường Võ Nguyên Giáp (tuyến tránh TP. Biên Hòa), đường cao tốc Hồ Chí minh – Long Thành – Dầu Giây.
Ngoài ra, lợi thế đáng chú ý nhất của Khu Công nghiệp Giang Điền là nằm gần nhiều cảng như: Cảng ICD Biên Hòa, cảng Gò Dầu, cảng Phước An, Tân Cảng Cát Lái và cảng Phú Mỹ.
Khoảng cách đến các khu dân cư và trung tâm thành phố
- Cách khu dân cư và khu du lịch Thác Giang Điền: 01 km
- Cách trung tâm thành phố Biên Hòa: 20 km
- Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh: 44 km
Khoảng cách đến các tuyến quốc lộ, đường cao tốc, đường sắt
- Cách Quốc lộ 1A: 04 km về phía Bắc
- Cách Quốc lộ 51: 09km về phía Tây
- Cách cao tốc TP. HCM – Long Thành – Dầu Giây: 20 km
- Cách tuyến đường sắt Bắc – Nam: khoảng 03 km
Khoảng cách đến các cảng biển, sông
- Cách cảng Cát Lai (TP. Hồ Chí Minh): 43 km
- Cách VICT (quận 4, TP. Hồ Chí Minh): 56 km
- Cách cảng Gò Dầu: 36 km
- Cách cảng Phú Mỹ (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu): 47 km
- Cách cụm cảng SP-PSA và SiTV: 51 km
- Cách cảng Cái Mép (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu): 58 km
Khoảng cách đến các cảng hàng không
- Cách cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất: 49 km
- Cách cảng hàng không quốc tế Long Thành: 22 km

III. Cơ sở hạ tầng trong Khu Công nghiệp Giang Điền

Khu Công nghiệp Giang Điền có tải trọng nền đất 2,5 kg/cm2, nằm trên nền đất cứng, địa chất tốt. Hệ thống cơ sở hạ tầng được quy hoạch và xây dựng theo hướng hiện đại, kết nối. Ngoài ra, ddể tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các doanh nhiệp đầu tư, Khu Công nghiệp Giang Điền đã triển khai đầu tư vào cơ sở hạ tầng bằng cách xây dựng đồng bộ và phân khu theo từng đối tượng (khu vực dành riêng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; khu vực của các DN cùng quốc tịch; khu vực dành cho các doanh nghiệp, tập đoàn lớn).

- Hệ thống cấp điện: Điện được cung cấp từ nguồn điện lưới quốc gia từ trạm giảm áp Sông Mây tuyến cao thế 110kV và trạm biến thế 110/22kV.
- Hệ thống nước sạch: Công suất 15.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 1: 5.000 m3/ngày đêm). Nguồn nước cấp lấy từ Nhà máy nước Thiện Tân do Công ty CP Cấp nước Đồng Nai cung cấp.
- Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất tối đa: 12.000 m3/ngày (Giai đoạn 1: công suất 3.000 m3/ngày). Tiêu chuẩn thải ra khỏi Khu công nghiệp: QCVN 24:2009/BTNMT.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Hỗ trợ việc lắp đặt dịch vụ viễn thông: IDD phone, FAX, ADSL, VoIP …
- Dịch vụ khác: Hệ thống đường giao thông, thoát nước mưa, cây xanh, chiếu sáng và phòng cháy chữa cháy: được trang bị đầy đủ đến từng khu đất cho thuê.
- Tiện ích: Kho bãi, logistics, nhà hàng, cửa hàng tiện ích, cửa hàng cà phê, ngân hàng, dịch vụ hải quan, bưu điện, khu văn phòng cho thuê…
IV. Chi phí
- Phí quản lý cơ sở hạ tầng: 0,75 USD/m2/năm
- Giá nước sạch: 11.500 VNĐ/m3. Giá cung cấp thay đổi căn cứ quy định về giá nước của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Phí xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tiếp nhận: 7.270 VNĐ/m3 (chưa bao gồm thuế VAT). Mức phí xử lý nước thải có thể được điều chỉnh tăng tùy theo nồng độ của các chất có trong nước thải. Khối lượng nước thải tính phí bằng 80% khối lượng nước cấp.
(Các mức phí trên có thể thay đổi tùy từng thời điểm và theo các quy định Nhà nước)
V. Chính sách ưu đãi đầu tư
Các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp Giang Điền được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)
- Thuế suất áp dụng: 17% trong 10 năm tính từ năm đầu tiên dự án phát sinh doanh thu áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ.
- Ưu đãi về thuế TNDN: Miễn thuế 100% trong 2 năm đầu và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.
- Thuế suất: 10% áp dụng trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
- Sản xuất sản phẩm phần mềm;
- Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực trên: Miễn thuế 100% trong 4 năm đầu và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.
Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế suất thuế nhập khẩu: 0% đối với hàng hóa là máy móc, thiết bị, xe chuyên dùng để tạo tài sản cố định; nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được.
- Thuế suất thuế xuất khẩu: 0% đối với hàng hóa là sản phẩm được sản xuất để xuất khẩu.
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- Miễn hoàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế Giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ tại Việt Nam và được thu thông qua sản xuất, thương mại và phân phối dịch vụ với thuế suất áp dụng là 0%, 5% và 10%.
- Thuế suất bằng 0% áp dụng đối với việc xuất khẩu hàng hóa và các dịch vụ nhất định, bao gồm hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các khu công nghiệp.