Cần cho thuê 1 Ha đất công nghiệp CCN Hưng Nhân, Thái Bình
Lô đất diện tích 1ha trong cụm công nghiệp Hưng Nhân, Thái Bình nằm ngay tại vị trí trung tâm của CCN, đất 2 mặt tiền rộng rãi nằm trên trục chính của khu, nằm ngay cạnh 02 dự án rất lớn đang vào dầu tư trong cụm. Hiện nay cụm đang được nhà đầu tư hạ tầng gấp rút triển khai công tác san lấp mặt bằng, dự kiến Quý II năm 2022 sẽ bàn giao mặt bằng cho các nhà đầu tư.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có giá tốt nhất
Thông tin sơ bộ
-Diện tích: 10.000m2
-Giá: Thoả thuận
-Mục đích sử dụng: Xây dựng nhà máy sản xuất kết cấu thép
Chúng tôi xin giới thiệu thêm về lô đất 10.000m2 trong cụm công nghiệp Hưng Nhân, Thái Bình như sau:
Thông tin chi tiết về lô đất tại CCN Hưng Nhân, Thái Bình

Vị trí: Cụm công nghiệp Hưng Nhân, Thái Bình thuộc Thị Trấn Hưng Nhân & xã Tân Hòa, Huyện Hưng Hà, Tỉnh Thái Bình, thuộc vùng kinh tế trọng diểm phía Bắc, lại nằm trên tuyến đường huyết mạch quốc lộ 39A
Khoảng cách:
– Cách trung tâm Hà Nội :75 km.
– Đường thủy – Cách cảng Hải Phòng :85km.
– Đường không – Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 94 km.
Diện tích: 10.000m2 tương đương 1ha
Hồ sơ pháp lý: Đầy đủ chứng nhận sử dụng đất, giấy phép đầu tư xây dựng
Thời hạn : 50 năm
Giá chuyển nhượng: Thỏa thuận
Hiện trạng : Toàn bộ quy hoạch dự án đã được san lấp sạch sẽ.
Giới thiệu tổng quan về Cụm công nghiệp Hưng Nhân tỉnh Thái Bình
Vị trí: cụm công nghiệp Hưng Nhân thuộc Thị Trấn Hưng Nhân & xã Tân Hòa, Huyện Hưng Hà, Tỉnh Thái Bình, thuộc vùng kinh tế trọng diểm phía Bắc, lại nằm trên tuyến đường huyết mạch quốc lộ 39A
Khoảng cách
- Cách Trung Tâm Hà Nội 69 km
- Đường không – Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 91 km
- Đường thủy -Cách cảng Hải Phòng: 77 km
- Đường bộ: Nằm trên quốc lộ 39A gần quốc lộ 1A , 1B và cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
- Diện tích: Với diện tích 45 ha , được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp Hưng Nhân phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy
- Thời hạn: 50 năm (2020 – 2070)
- Pháp lý đất đai: Sổ đỏ
Định hướng cụm công nghiệp : Hưng Nhân được định hướng là cụm công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như:
Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử
Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ
Công nghiệp dệt may
Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác
Nguồn nhân lực: Tỉnh Thái Bình dân số khoảng 1.9 triệu người, trong đó 65% dân số là người lao động dưới 35 tuổi. Đây là nguồn nhân lực dồi dào, cùng với nguồn lao động từ các tỉnh lân cận khác, vì vậy có thể cung cấp đủ nhan lực cho doanh nghiệp trong cụm công nghiệp
- Cơ sở hạ tầng & tiện ích:
Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn cụm công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác
Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường cụm công nghiệp
Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý
Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền
Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn cụm công nghiệp được thông suốt. Hệ thông được thiết kế như sau:
+ Các trục đường chính trong cụm công nghiệp rộng 32 m – 4 làn
+ Các trục đường nhánh trong cụm công nghiệp rộng 23 m – 2 làn
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ
Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến cụm công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong cụm công nghiệp.
Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 3.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch thị trấn Hưng Nhân. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế.
Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của cụm công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của cụm công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 800m3/ngày – đêm
Rác thải được các nhà máy trong cụm công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi cụm công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên
Hệ thống thông tin liên lạc: cụm công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của cụm công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: cụm công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt cách nhau 150m ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ
- Phí quản lý:
Phí quản lý cụm công nghiệp: 1USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm
Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A
- Ưu đãi đầu tư: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại cụm công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau:
– Đối với thu nhập của Doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới sản xuất lắp ráp Oto và Công nghiệp điện tử thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo Nghị định số :111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ:
+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm hoặc miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo
+ Hết thời gian ưu đãi các năm tiếp theo mức thuế TNDN phải nộp theo mức thuế tại thời điểm hết ưu đãi theo quy định của nhà nước.
+ Thuế suất TNDN 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với các khoản thu nhập một số lĩnh vực được nêu tại khoản 2, điều 15 , Nghị định 218/2016/NĐ-CP.
Văn bản hướng dẫn: Nghị định số: 218/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số :78/2014/TT-BTC, Thông tư số : 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
- Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sane xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Miến thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công , sản phẩm gia công xuất khẩu.
Miến thuế nhập khẩu trong 05 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất , của dự án đầu tư.kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.