1. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BÁ THIỆN I
Khu công nghiệp Bá Thiện I (HDTC Bá Thiện) được phê duyệt theo quyết định của Thủ tướng chính phủ số 1107/QĐ-Ttg ngày 21/08/2006 về việc phê duyệt Quy hoạch công nghiệp Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Tổng diện tích quy hoạch được phê duyệt theo quyết định của thủ tướng là 327 ha với vị trí được quy hoạch nằm trên địa bàn xã Bá Hiến và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên. Khu Công nghiệp Bá Thiện I nằm tại vị trí giao thông vô cùng thuận lợi khi chỉ nằm cách trung tâm thành phố Hà Nội 50 km về hướng Tây Bắc đồng thời dễ dàng kết nối đến các tuyến giao thông huyết mạch của tỉnh cũng như khu vực phía Bắc như Quốc lộ 2, Cao tốc Xuyên Á Hà Nội – Hải Phòng, Cao tốc Hà Nội – Lào Cai, sân bay Nội Bài…
Ngày 29/02/2016, UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt phương án đấu giá quyền thuê đất đối với diện tích đất còn lại với thời hạn sử dụng đất là 49 năm theo hình thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê một lần cho toàn bộ thời hạn thuê. Thông qua đấu giá, phần đất 247 ha còn lại được Công ty Cổ phần Phát triển và Kinh doanh Nhà đấu giá thành công . Công ty này được biết đến với tiền thân là “Ban Quản lý công trình nhà ở” trực thuộc Sở Nhà Đất và Công trình công cộng thành phố Hồ Chí Minh,được thành lập từ năm 1984 và cổ phần hóa từ năm 2015 theo quyết định của UBND Thành Phố HCM, chính thức trở thành Công ty Cổ phần vào ngày 29/04/2016.
Các ngành, lĩnh vực chính được KCN ưu tiên thu hút đầu tư như: thiết bị thông tin, viễn thông, các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm; Sản xuất linh kiện điện tử; Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao;…
2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Khu công nghiệp Bá Thiện I có quy hoạch tại 2 xã Thiện Kế và Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
KCN nằm ngay cạnh cao tốc Nội Bài – Lào Cai mang lại hạ tầng giao thông hoàn thiện cho KCN, giúp thời gian kết nối với các nhà ga, sân bay và biên giới Lào Cai được rút ngắn.
Bên cạnh đó, hệ thống giao thông đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không cũng được KCN khai thác hiệu quả nhờ các khoảng cách nổi bật như:
- 50km để đến trung tâm thành phố Hà Nội
- 20km để đến sân bay Nội Bài
- 160 – 180km để tới cảng Hải Phòng và cảng sâu Cái Lân
3. CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hệ thống Giao thông
Hệ thống trục chính: Các đường trục chính vào khu công nghiệp nối từ đường tỉnh 310 và 310B vào trung tâm khu công nghiệp. Các tuyến đường nhánh trên cơ sở song song và vuông góc với các trục trung tâm. Khoảng cách trung bình giữa các khung đường là 400-450 m. Hệ thống giao thông nội bộ: Đường nội bộ xây dựng theo tiêu chuẩn 2 đến 6 làn xe chiều rộng mặt đường từ 12m đến 40m
Điện
110/22 kV tại các trạm, công suất 2x63MVA, 1000KVA, 400KVA, 50KVA cấp điện cho khu vực; mạng lưới điện 35kv, 22kv và 0,4 KV đi theo vỉa hè các tuyến đường để cung cấp cho các chủ sử dụng, chiếu sáng
Nước
Tổng công suất cấp nước cho toàn KCN là 14.000 m3/ngày đêm
Xử lý nước thải
Tiêu chuẩn nhà máy: (QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, Kq = 0,9, Kf = 0,9) Công suất xử lý tối đa (m3/ ngày): 15.000 m3/ngày đêm (chia làm 3 module, công suất 5.000 m3/01 module)
Hệ thống cứu hỏa
Đầy đủ theo quy định của nhà nước Việt Nam về Phòng cháy chữa cháy
Thông tin liên lạc
Dịch vụ viễn thông tiêu chuẩn quốc tế (Internet băng rộng, điện thoại, fax,..)

4. VỀ CHI PHÍ THUÊ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Về phí sử dụng hạ tầng: 170 USD/m2/năm. Giá đã bao gồm tiền thuê đất trả một lần (chưa gồm VAT)
Phí quản lý: 0,4 USD/m2/năm
Phí xử lý nước thải: 0,4 USD/m3
Giá cấp điện và giá cấp nước: Được thực hiện theo bảng giá cấp điện của EVN và theo bảng giá cấp nước của nhà máy nước
Về ưu đãi thuế: Khu công nghiệp được hưởng chính sách ưu đãi thuê là miễn thuê 2 năm, giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo kể từ khi dự án bắt đầu phát sinh lợi nhuận hoặc sau 04 năm kể từ khi dự án đi vào vận hành.