THÔNG TIN KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG TRỊ
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Quảng Trị
Khu Công nghiệp Quảng Trị được bổ sung vào quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo Công văn số 1784/TTg-CN ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ (theo đề nghị của Bộ KH&DT tại văn bản số 5567/BKHDT-QLKKT). Theo nội dung được phê duyệt, Khu công nghiệp Quảng Trị có diện tích quy hoạch dự kiến là 497 ha, có vị trí quy hoạch thuộc các xã Hải Trường, Hải Lâm và thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Dự án Khu Công nghiệp Quảng Trị được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 23/3/2021; UBND tỉnh Quảng Trị thành lập khu công nghiệp tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 13/4/2022.
Sau khi được khởi động vào ngày 30/4/2022, đến nay dự án Khu Công nghiệp Quảng Trị đã hoàn thành một số thủ tục pháp lý như: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập khu công nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
Với quy mô 481,2 ha, Khu Công nghiệp Quảng Trị có tổng vốn đầu tư 2.074 tỷ đồng. Trong đó giai đoạn 1 của dự án có quy mô 97,4 ha – tổng vốn đầu tư 504,39 tỷ đồng tại địa bàn thị trấn Diên Sanh và các xã Hải Trường, Hải Lâm (huyện Hải Lăng). Tiến độ thực hiện 2021 – 2023, thời gian bàn giao đất: Q3/2024, thời hạn đến tháng 3/2071. Cụ thể 3 giai đoạn của dự án như sau:
- Giai đoạn 1: 97,4 ha
- Giai đoạn 2: 175,42 ha
- Giai đoạn 3: 208,38 ha
Dưới đây Redsunland xin giới thiệu về Khu Công nghiệp Quảng Trị:
- Tên: Khu Công nghiệp Quảng Trị
- Vị trí: Thị trấn Diên Sanh, xã Hải Lâm và xã Hải Trường, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- Diện tích: 481,2 ha
- Thời gian vận hành: 50 năm (2021 – 2071)
- Tỷ lệ lấp đầy: 5%
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Dệt may, công nghiệp Da Giày, công nghiệp thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, các ngành điện, điện tử, chế biến gỗ, trang trí nội thất, đóng gói bao bì, sản xuất vật liệu xây dựng…
Khu Công nghiệp Quảng Trị do 3 nhà đầu tư liên doanh hợp tác thực hiện gồm: Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP JV); CTCP đô thị Amata Biên Hòa (thuộc Tập đoàn Amata Thái Lan) và Tập đoàn Sumitomo Corporation Nhật Bản. Dự án đã được Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Trị, UBND tỉnh đưa vào danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh do Ban Chỉ đạo các Dự án động lực của tỉnh trực tiếp chỉ đạo. Đây là dự án có động lực quan trọng, có sức lan tỏa và ảnh hưởng lớn trong phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, được đánh giá là khu công nghiệp mới hiện đại và nhiều tiềm năng của tỉnh Quảng Trị.
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Quảng Trị
Khu Công nghiệp Quảng Trị có vị trí thuận lợi, gắn liền với nhiều trục giao thông quan trọng quốc gia như: QL1, QL15D, cao tốc Bắc – Nam, đường sắt Bắc – Nam; kết nối cảng nước sâu Mỹ Thủy, các cửa khẩu quốc tế La Lay, Lao Bảo.
Đặc biệt, Khu Công nghiệp Quảng Trị được đặt cận tuyến đường Quốc lộ 15D nối Cảng biển nước sâu Mỹ Thuỷ đi qua Cửa khẩu Quốc tế La Lay (Quảng Trị) đến Lào và kết hợp với tuyến đường xuyên Á nhằm đẩy mạnh sự phát triển kinh tế – xã hội ở tỉnh Quảng Trị như một trung tâm kinh tế trong tương lai dọc theo Hành lang kinh tế Đông – Tây (EWEC) nối Việt Nam, Lào, Thái Lan và Myanmar.
Ranh giới phía Tây Bắc và Đông Nam giáp với khu tái định cư của dự án, ranh giới phía Tây Nam giáp với khu trồng cây lâu năm của xã Hải Trường và thị trấn Diên Sanh, phía Đông Bắc giáp với hành lang đường sắt Bắc Nam.
Khoảng cách
- Cách trung tâm thành phố Đông Hà: 25 km
- Cách thành phố Đà Nẵng: 170 km
- Cách thủ đô Hà Nội: 600 km
- Cách thành phố Hồ Chí Minh: 1200 km
- Cách sân bay Phú Bài: 60 km
- Cách cảng Mỹ Thụy: 17 km
- Cách cảng Chân Mây: 110 km
- Cách cảng Tiên Sa: 150 km
- Cách cửa khẩu quốc tế Lao Bảo: 100 km
III. Cơ sở hạ tầng trong Khu Công nghiệp Quảng Trị
Cơ sở hạ tầng trong Khu Công nghiệp Quảng Trị được quy hoạch đồng bộ và hiện đại như sau:
- Giao thông nội khu: Trục chính của khu công nghiệp Quảng Trị là tuyến Quốc lộ 15D, dự kiến sẽ được xây dựng các tuyến đường gom để tránh gây xung đột giao thông và kết nối trực tiếp với Quốc lộ 1A. Các đường nhánh trong khu công nghiệp được bố trí theo dạng bàn cờ, tổng diện tích đất giao thông trong khu công nghiệp là 56,63 ha, chiếm 11,91% diện tích quy hoạch, đảm bảo khả năng lưu thông thuận lợi trong khu công nghiệp.
- Hệ thống cấp điện: Nguồn điện phục vụ sản xuất cho KCN Quảng Trị được cung cấp thông qua trạm biến áp 110kV/22kV Diên Sanh có công suất 150 MVA. Các tuyến dây 22 kV được đấu nối tới từng lô đất trong khu công nghiệp sẵn sàng đấu nối theo nhu cầu của nhà đầu tư.
- Hệ thống cấp nước: Nước sạch được cung cấp bởi nhà máy nước sạch nội khu với công suất cấp nước tối đa 28.000 m3/ngày đêm thông qua các tuyến ống dọc theo các tuyến giao thông trong khu công nghiệp, tới từng lô đất.
- Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải của khu công nghiệp có công suất xử lý đạt 22.000 m3/ngày đêm. Toàn bộ nước thải sản xuất từ các nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ sẽ được thu gom và xử lý tập trung tại nhà máy xử lý nước thải của khu công nghiệp ra tới chuẩn A theo tiêu chuẩn 40:2011/BTNMT trước khi xả thải ra môi trường.
- Hệ thống PCCC: Các họng nước chữa cháy được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp, đồng thời, khu công nghiệp Quảng Trị được trang bị đầy đủ hệ thống trang thiết bị phòng cháy cùng với đội ngũ nhân viên PCCC túc trực 24/7, đảm bảo khắc phục nhanh chóng, kịp thời mọi sự cố hỏa hoạn trong khu công nghiệp.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Tổng đài liên lạc với 5000 đầu số cùng với hệ thống internet từ các nhà cung cấp sẵn sàng phục vụ tốt các nhu cầu trong khu công nghiệp.
- Tiện ích hạ tầng khác: Diện tích cây xanh cảnh quan là 57,43 ha (chiếm 12,08 % diện tích quy hoạch), hệ thống vỉa hè, chiếu sáng được bố trí hợp lý, mặt bằng được san lấp đầy đủ cao độ trước khi bàn giao cho nhà đầu tư.
IV. Chính sách ưu đãi đầu tư
Ưu đãi đầu tư của khu công nghiệp Quảng Trị được áp dụng theo chính sách ưu đãi của khu vực có điều kiện kinh tế – xã hôi khó khăn. Cụ thể, các dự án đầu tư trong KCN Quảng Trị được hưởng thuế suất ưu đãi là 17% trong vòng 10 năm. Đồng thời, miễn 100% thuế TNDN trong 02 năm đầu và giảm 50% thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo. Thời điểm tính ưu đãi thuế là kể từ khi doanh nghiệp phát sinh thu nhập chịu thuế hoặc từ năm thứ 4 đi vào hoạt động.