THÔNG TIN CỤM CÔNG NGHIỆP ĐẶNG LỄ – HƯNG YÊN
I. Tổng quan về Cụm Công nghiệp Đặng Lễ
Redsunland xin đưa ra thông tin về Cụm công nghiệp Đặng Lễ như sau:
- Tên: Cụm công nghiệp Đặng Lễ
- Địa điểm: Các xã Cẩm Ninh, Đặng Lễ, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
- Diện tích đất sử dụng: Khoảng 75 ha
- Ngành nghề: Thu hút các dự án theo các ngành nghề sản xuất công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử, công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô ( động cơ và chi tiết động cơ, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống cung cấp nhiên liệu…), các dự án sử dụng tiết kiệm năng lượng công nghệ sạch không gây ô nhiễm môi trường
- Thời gian hoạt động: 50 năm
Mục tiêu của Cụm công nghiệp Đặng Lễ:
- Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Kim Động đáp ứng yêu cầu về hạ tầng và môi trường theo quy định
- Phục vụ đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa… nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, nguy cơ cháy nổ trong khu dân cư, phát triển sản xuất, tạo việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách cho địa phương
- Tổng mức đầu tư: 951 tỷ đồng
Lợi thế cạnh tranh:
- Trong KCN có nhiều nhà đầu tư trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghiệp tự động hoá, lắp ráp là vệ tinh cho các tập đoàn lớn
- Giá cả cạnh tranh
II. Tỉnh Hưng Yên
Nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh

1. Vị trí địa lý
- Phía đông giáp tỉnh Hải Dương
- Phía tây giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Hà Nam
- Phía nam giáp tỉnh Thái Bình
- Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh.
2. Dân số
Năm 2020, Hưng Yên là đơn vị hành chính Việt Nam có dân số 1.269.090 người (xếp thứ 28 về dân số)
3. Giao thông
Là cửa ngõ phía Đông của Hà Nội, Hưng Yên
- Có 23 km quốc lộ 5A
- Trên 20 km tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua
- Có quốc lộ 39A, 38 nối từ quốc lộ 5 qua thị xã đến quốc lộ 1A qua cầu Yên Lệnh và quốc lộ 10 qua cầu Triều Dương, là trục giao thông quan trọng nối các tỉnh Tây- Nam Bắc bộ (Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hóa…)với Hải Dương, Hải Phòng
4. Cơ sở hạ tầng
Hệ thống điện
- Hưng Yên hiện có 02 trạm biến áp 220kV, 09 trạm 110kV
Hệ thống nước – Hệ thống xử lý chất thải
- 04 Khu xử lý chất thải tập trung quy mô vùng tỉnh
- Hiện tại đã có 02 khu đang hoạt động (Khu Đại Đồng với công suất khoảng 60 tấn/ngày đêm; KXL thành phố Hưng Yên với công suất khoảng 75 tấn/ngày đêm
- Hiện đang xây dựng 01 khu xử lý chất thải rắn tại xã Dị Sư, huyện Mỹ Hào với công nghệ đốt công suất 2000kg/giờ.
5. Kinh tế
Năm 2019
- Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng 9.72%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 12.25%, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 11.45%. Giá trị sản xuất nông nghiệp thủy sản tăng 2.62%. Giá trị sản xuất thương mại dịch vụ tăng 6.77%.
- Cơ cấu kinh tế: Cơ cấu theo hướng phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ đang là chủ đạo. Công nghiệp xây dựng (62.15%), nông nghiệp thủy sản(8.44%), thương mại dịch vụ (29.41%)
- GRDP đầu người đạt 79.06 triệu đồng
Năm 2020
- GRDP đạt 104.875 tỉ đồng
- GRDP bình quân đầu người đạt 87,7 triệu đồng tương ứng với 3.817 USD (xếp thứ 11 cả nước và thứ 5 khu vực Bắc Bộ)
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 73,5 triệu đồng/năm
- Tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 6,26%
Dự án FDI
- 200 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 465 dự án đầu tư còn hiệu lực tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.730 triệu đô la Mỹ
- Dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Thăng Long II có vốn đầu tư đăng ký là 123 triệu đô la Mỹ, các dự án đầu tư thứ cấp có tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.607 triệu đô la Mỹ
- Nhật Bản là quốc gia có số dự án và vốn đầu tư đăng ký lớn nhất tại các KCN với 130 dự án và có tổng vốn đầu tư đăng ký trên 3.000 triệu đô la Mỹ
- Hàn Quốc với 41 dự án và có tổng vốn đầu tư đăng ký trên 500 triệu đô la Mỹ
6. Hệ thống Khu công nghiệp
Hưng Yên là một tỉnh công nghiệp phát triển nhanh và mạnh của miền Bắc
Các khu công nghiệp lớn
- Phố Nối A, Phố Nối B(khu công nghiệp dệt may), khu công nghiệp Thăng Long II (Mitsutomo Nhật Bản), khu công nghiệp Như Quỳnh, khu công nghiệp Minh Đức, khu công nghiệp Kim Động, khu công nghiệp Quán Đỏ…
Sản phẩm công nghiệp của tỉnh
- Dệt may, giày da, ô tô, xe máy, điện tử, điện dân dụng, công nghiệp thực phẩm
III. Vị trí địa lý của Cụm công nghiệp Đặng Lễ

1. Vị trí
- Phía Đông: giáp đất nông nghiệp xã Cẩm Ninh
- Phía Nam: giáp thôn Giang, xã Nhân La và đất nông nghiệp xã Cẩm Ninh
- Phía Bắc: giáp khu dân cư, đất nông nghiệp xã Đặng Lễ và đất nông nghiệp xã Phạm Ngũ Lão
- Phía Tây: giáp đường nối hai cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình và khu dân cư xã Chính Nghĩa
- Tiếp giáp TP. Hà Nội, tỉnh Hải Dương
- Cách thủ đô Hà Nội 50km
2. Giao thông
Hệ thống giao thông thuận tiện
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh
Đường bộ
- Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
- Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình
Đường sắt
- Hà Nội – Hải Phòng
Cảng biển
- Cách cảng biển Hải Phòng: 92km
- Cách cảng nước sâu Cái Lân (Quảng Ninh) 130km
Sân bay
- Cách sân bay QT Nội Bài: 70km
Cửa khẩu
- Cách cửa khẩu Lạng Sơn – Tân Thanh: 210km
IV. Cơ sở hạ tầng trong Cụm Công nghiệp Đặng Lễ

Hệ thống đường
- Đường nối cao tốc: MC 80m với 4 làn xe
- Đường quy hoạch khu vực: MC 30, 40, 60m với 2 làn xe
- Đường nội bộ và đường gom: MC 20,5m với 2 làn xe Bãi đỗ xe 3 bãi đỗ xe có tổng diện tích 1,27ha
Hệ thống cấp điện
- Đấu nối vào Trạm 110KV Kim Động 2
Hệ thống cấp nước
- Nhà máy cấp nước với công suất 25.000m3/ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải/rác thải
- Nhà máy xử lý nước thải với công suất dự kiến 5.700m3/ngày đêm
Hệ thống viễn thông
- Sẵn sàng
Hệ thống PCCC
- Có bố trí hệ thống họng nước cứu hỏa dọc các trục đường trong KCN Hệ thống cây xanh, công trình công cộng Chiếm 27 – 30% diện tích đất CCN
DỊCH VỤ:
Hải quan
- Cách chi cục Hải quan Hưng Yên 20km
Ngân hàng
- Ngân hàng SHB, BIDV, VCB, Sacombank, Techcombank, Vietinbank
- Nhà ở công nhân Công nhân làm việc trong CCN hầu hết đều sống ở khu vực xung quanh CCN nên có thể tự lo về chỗ ở.
Bệnh viện
- Trung tâm y tế huyện Kim Động nằm cách CCN khoảng 7km
Trường dạy nghề
- Tỉnh Hưng Yên có 5 trường dạy nghề uy tín
- Các ngành nghề đào tạo: cơ điện, kỹ thuật, tin học, công nghệ, kế toán,…
Lao động
- Nguồn lao động Dân số tỉnh Hưng Yên: 1.269.090 người, KV nông thôn (83,47%), KV thành thị (16,53%)
- Số người trong độ tuổi lao động: >65%
V. Chính sách ưu đãi đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp KCN được áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 20%
- Thời hạn áp dụng trong 10 năm (kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh). Sau thời hạn áp dụng mức thuế suất ưu đãi này, doanh nghiệp phải nộp thuế với mức thuế suất là 28%.
Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp khu công nghiệp được miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo
- Doanh nghiệp khu công nghiệp được miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với các dự án sử dụng 50 lao động trở lên trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đối với các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất ưu đãi và thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tối đa không quá 4 năm miễn thuế, kể từ khi có thu nhập chịu thế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo
2. Miễn thuế XNK
Miễn thuế nhập khẩu đối với
- Thiết bị, máy móc
- Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công nhân (ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên, phương tiện thủy)
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc
- Vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được
- Nguyên liệu, bộ phận rời, phụ tùng và vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- Hàng hoá, vật tư khác dùng cho các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Miễn giảm thuế nhập khẩu đối với
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất
- Hàng hóa nhập khẩu nêu trên không được nhượng bán tại thị trường Việt Nam. Trong trường hợp cần thiết, nếu nhượng bán tại thị trường Việt Nam thì phải được Bộ Thương mại chấp thuận và phải nộp các khoản thuế liên quan theo quy định của pháp luật.