CHUYỂN NHƯỢNG 10.000M2 NHÀ XƯỞNG TẠI CCN VIỆT TIẾN, TỈNH BẮC GIANG
I.VỊ TRÍ NHÀ XƯỞNG TẠI CCN VIỆT TIẾN
CCN Việt Tiến, thôn 7, xã Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
II.THÔNG TIN NHÀ XƯỞNG TẠI CCN VIỆT TIẾN
- Diện tích: Khu xưởng 10.000m2 đất, trong đó tổng diện tích xưởng là 7.150m2 (đặc biệt có thể xây thêm 1 nhà xưởng 3.000m2 nếu có nhu cầu)
- Xưởng kết cấu bê tông chịu lực, có thể mở rộng tầng cao. Mái chịu lực tốt.
- Hệ thống điện sản xuất công suất 1.250KVA, có trạm biến áp riêng.
- Hệ thống Trạm xử lý nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống PCCC đã nghiệm thu toàn bộ nhà xưởng.
- Hệ thống giao thông rộng rãi, thuận tiện di chuyển.
- Đầy đủ khối văn phòng, Nhà xưởng, Canteen, Bếp ăn, Kho chứa Hàng, Nhà tiếp Khách, Bảo Vệ, Nhà để xe, Cây xanh, Cảnh quan,…
- Thời hạn sử dụng đất đến năm 2067.
- Hồ sơ pháp lý đầy đủ.
III.GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
Giá 38 tỷ (có thể thương lượng)
IV.THÔNG TIN CCN VIỆT TIẾN, BẮC GIANG
Tổng quan về CCN Việt Tiến – Bắc Giang
CCN Việt Tiến, huyện Việt Yên có quy mô ban đầu là 8,26ha, đã lấp đầy 100%. Cụm công nghiệp được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt mở rộng thêm 21,5ha tại Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 09/8/2017. Do vậy, phải lập quy hoạch chi tiết toàn bộ Cụm công nghiệp đã được điều chỉnh, mở rộng nhằm đảm bảo thống nhất, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và thu hút các nhà đầu tư thứ cấp.
- Tên: Cụm công nghiệp Việt Tiến – Bắc Giang.
Quy mô: 29,76 ha.
Địa điểm: thôn 7, xã Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Thời gian vận hành: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
Pháp lý: Đầy đủ giấy tờ
Ngành nghề thu hút đầu tư: May mặc, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, thực phẩm, thuốc thú y; sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, cơ khí và các sản phẩm về kim loại, thiết bị giáo dục và đồ chơi trẻ em, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.Ảnh vệ tinh cụm công nghiệp Việt Tiến – Bắc Giang
Nguồn nhân lực
Bắc Giang có dân số 1.800.000 người, trong đó có tới 900.000 người trong độ tuổi lao động đều có chuyên môn cao. Trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo của Bắc Giang tới năm 2020 đã đạt tới mức 55% lực lượng lao động, rất phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp
Tỉnh hiện có 01 trường Đại học, 3 trường Cao đẳng, 4 trường Trung cấp chuyên nghiệp và 41 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề chất lượng cao cho người lao động và sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế – xã hội, trong đó có các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn.
Mức lương của công nhân: Mức lương dao động trong khoảng 4.500.000đ – 7.000.000đ.
Vị trí địa lý
Cụm Công nghiệp Việt Tiến nằm giáp với Quốc lộ 37 đoạn qua huyện Việt Yên và đi khoảng 10km về phía Tây Bắc đến nút giao đường tỉnh 293 và đường tỉnh 188. Cách thành phố Bắc Giang khoảng 18,1 km. CCN Việt Tiến được xem là nơi có địa hình giao thông thuận tiện, khoảng cách di chuyển đến các khu vực, cụ thể:
- Cách KCN Việt Hàn chỉ 10,8 km, KCN Quang Châu 14,5 km – 2 trong số những KCN lớn nhất ở Bắc Giang;
- Cách Trung Tâm Hà Nội: 64 km;
- Cách TP. Thái Nguyên 46,4 km;
- Cách TP. Bắc Ninh 18,7 km;
- Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 39,5 km;
- Cách cảng Hải Phòng 106 km;
- Cách cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị 133 km.

=> Không chỉ có hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, huyện Việt Yên có quốc lộ 1A (đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn), Quốc lộ 37, Sông Cầu chạy qua, tỉnh lộ 295B, tuyến đường sắt xuyên việt chạy qua huyện, nối liền Việt Yên với thủ đô Hà Nội và biên giới Việt Nam – Trung Quốc. Tỉnh lộ 172, 289, 398 cùng mạng lưới đường liên xã, liên thôn nối liền các thôn xã với nhau và các vùng xung quanh. Đây đều là những tuyến giao thông huyết mạch, mới được đầu tư cải tạo, nâng cấp nên mặt đường rộng, các phương tiện dễ dàng di chuyển đến các khu vực lân cận của miền Bắc.
Cơ sở hạ tầng trong CCN Việt Tiến
Tổng diện tích: 297.600 m2.
Ranh giới quy hoạch CCN Việt Tiến:
– Phía Bắc: Giáp cánh đồng lòng dộc, cửa Vĩnh thôn 5, 7 và 9;
– Phía Nam: Giáp đường QL37;
– Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng và cánh đồng Đồng Bù;
– Phía Tây: Giáp cánh đồng Cửa Chậu.

San nền: Căn cứ vào cao độ hạ tầng hiện trạng tại khu vực lập quy hoạch, thiết kế cao độ khu vực mở rộng CCN trung bình là +6,00m, cao độ cao nhất là +5,60m, cao độ cao nhất là +6,40m.
Hệ thống giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
– Đường QL37, mặt cắt ngang rộng 42m (lòng đường rộng 12m, hành lang đường mỗi bên rộng 15m).
* Giao thông của Cụm công nghiệp:
– Mặt cắt (1-1) rộng 20,5m; trong đó: Lòng đường 10,5m; hè đường hai bên 2x5m = 10m;
– Mặt cắt (2-2) rộng 16,5m; trong đó: Lòng đường 7,5m; hè đường hai bên 2×4,5m = 9m;
– Mặt cắt (3-3) rộng 19m; trong đó: Lòng đường 9m; hè đường hai bên 2×5 m = 10m;
– Mặt cắt (4-4) rộng 13m; trong đó: Lòng đường 7m; hè đường 2 bên 2×3 m = 6m.
Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế riêng hoàn toàn.
* Hệ thống thoát nước mưa:
– Hướng thoát nước: Toàn bộ khu vực quy hoạch là một lưu vực thoát nước, hướng thoát từ Tây Bắc xuống Đông Nam qua cống 2xD1500; thoát ra mương hiện trạng tiêu thoát nước về khu vực đồng trũng sau đó tiêu thoát nước ra suối Hoàng Thanh;
– Căn cứ vào lưu lượng nước mưa và bảng tính toán thủy lực, chọn đường kính cống thoát nước từ D600-D1500, độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D, cống được dùng là cống bê tông cốt thép ly tâm;
– Hệ thống giếng thu nước mưa được bố trí cách nhau 30m. Hố ga và hố thu trên vỉa hè có kết cấu tường xây gạch, đậy đan bê tông. Các hố ga dưới lòng đường được đổ bê tông và đậy tấm đan chịu lực;
– Xây dựng tuyến mương hoàn trả B600 dài 1.500m bao quanh khu đất quy hoạch, cấp nước tưới cho khu vực nông nghiệp.
* Hệ thống thoát nước thải:
– Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong các nhà xưởng công nghiệp được xử lý cục bộ trước khi xả ra hệ thống cống thoát nước thải D400, sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung với công suất 1.440m3/ng.đ đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật. Nước thải phải được xử lý đạt loại A theo QCVN 40-2011/BTNMT sau đó thoát ra hệ thống kênh thoát nước mưa;
– Mạng lưới đường cống thu gom nước thải được thiết kế tự chảy với độ dốc tối thiểu i=1/D, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép D400;
– Sơ đồ thoát nước thải: Nước thải khu vực sản xuất được xử lý cục bộ → cống thoát nước thải → trạm xử lý nước thải → xả ra hệ thống kênh thoát nước mưa khu vực.
Hệ thống cung cấp nước sạch:
– Nguồn nước cấp: Được lấy từ đường ống cấp nước D160 trên Quốc lộ 37, nguồn nước từ nhà máy cấp nước sạch thị trấn Bích Động.
– Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu vực quy hoạch được tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp đường ống cụt;
– Căn cứ vào tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước xác định đường kính ống lớn nhất là D110 và nhỏ nhất là D75, đường ống được dùng là ống HDPE. Các tuyến ống được lắp đặt dọc theo đường nội bộ của khu; trên các tuyến đặt van chặn để tiện cho công tác quản lý;
– Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sản xuất, sinh hoạt, là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy, xe cứu hỏa đến lấy nước từ họng cứu hỏa được bố trí nằm trên đường ống cấp nước có đường kính D110. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 100- 150m.
– Đường ống đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống 0,6m; qua đường là 0,8m tính từ đỉnh ống.
Hệ thống cung cấp điện:
– Nguồn điện: Lấy từ Trạm 110KV Đình Trám qua lộ 373E7.7 cấp cho Cụm công nghiệp, điểm đấu tại cột số 68-373E7.7 và từ trạm 110kV Đức Thắng.
– Lưới điện:
+ Lưới điện 35kV cấp cho dự án dự kiến đi nổi AC-70 có tổng chiều dài dự kiến 1.240m;
+ Lưới điện hạ thế sử dụng điện áp 0,4kV ba pha bốn dây trung tính nối đất được hạ ngầm. Loại dây dẫn tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng của doanh nghiệp.
– Trạm biến áp: Xây dựng 20 trạm biến áp có tổng công suất 5.420kVA, hệ thống đường điện hạ thế 0,4kV đi ngầm dưới đất;
– Xây dựng hệ thống chiếu sáng phục vụ cho toàn bộ dự án, đường dây bố trí ngầm để đảm bảo mỹ quan.
Hệ thống xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom tại chỗ và vận chuyển đến khu xử lý CTR chung của huyện Việt Yên hoặc hợp đồng với đơn vị có đủ khả năng để thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Chi phí
*Lưu ý: giá sau có thể thay đổi theo thời điểm thực tế
Phí duy tu bảo dưỡng hạ tầng: 0,5 USD/m2/ năm. (chưa VAT)
Tiền thuê đất: Theo quy định của nhà nước tại từng thời điểm, 5 năm thay đổi một lần.
Phí quản lý cụm công nghiệp: 1 USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm.
Phí sử dụng điện:
– 0.1 USD giờ cao điểm;
– 0.05 USD giờ bình thường;
– 0.03 USD giờ thấp điểm.
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 0.28 USD/m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A.
Ưu đãi đầu tư
Các cơ chế chính sách áp dụng tại Cụm Công nghiệp Việt Tiến đảm bảo tính hấp dẫn, thu hút được nhiều nhất các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước:
Về ưu đãi thuê đất:
– Áp dụng giá thuê đất thống nhất đối với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài với thời hạn cho thuê kéo dài 50 năm.
– Thời gian ổn định đơn giá thuê đất: 5 năm, sau khi hết hạn, giá mới được tính trên mặt bằng giá mới của UBND tỉnh Bắc Giang.
Ưu đãi đầu tư của chủ đầu tư hạ tầng:
– Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng nhà máy.
– Tư vấn và thi công xây dựng nhà xưởng với thời gian ngắn và chi phí tiết kiệm nhất.