THÔNG TIN KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG BÌNH – BÌNH THUẬN
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Sông Bình
Khu công nghiệp Sông Bình được quy hoạch chi tiết xây dựng theo tỉ lệ 1/500 theo Quyết định số 2568/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận. Khu công nghiệp có quy mô 300 ha với tổng vốn đầu tư 800 tỷ đồng. Đây là khu công nghiệp chế biến sâu titan lớn nhất và duy nhất của Việt Nam, chuyên chế biến sâu titan.
Dưới đây Redsunland xin giới thiệu về Khu Công nghiệp Sông Bình như sau:
- Tên: Khu Công nghiệp Sông Bình
- Vị trí: Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
- Diện tích: 300 ha
- Thời gian vận hành: 50 năm (2015 – 2065)
- Tỷ lệ lấp đầy: 47%
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; Sản xuất kim loại; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt; Sản xuất sản phẩm từ khoáng sản phi kim loại.
Trong đó, khu công nghiệp ưu tiên các dự án thuộc ngành nghề chế biến sâu khoáng sản titan với 03 nhóm sản phẩm chính: Xỉ titan, Rutin nhân tạo, Zircon mịn và siêu mịn; Pigment (dioxittitan), các hợp chất zircon (như zircon oxychloride); Titan xốp, tian kim loại, hợp kim titan. Quặng titan sau khi được khai thác từ các khu vực ven biển của tỉnh Bình Thuận như: Khu Bắc Bình – Tuy Phong, tiểu khu Lương Sơn – Bắc Bình, khu Bắc Phan Thiết, khu Hàm Thuận Nam, khu Hàm Tân… được vận chuyển về các nhà máy chế biến trong khu công nghiệp để phục vụ việc chế biến sâu, cho ra các sản phẩm giá trị kinh tế cao phục vụ xuất khẩu và nhu cầu sản xuất trong nước.
Về nguồn nhân lực, xã Sông Bình có 1.005 hộ với 4.336 khẩu, tỷ lệ nam nữ cân bằng; lao động trong độ tuổi lao động khoảng 2.537 người, chiếm tỷ lệ 48,5%. Khu dân cư thị trấn Lương Sơn cách 10km và một số xã lân cận sẽ là nguồn cung cấp nhân lực lớn lao động phổ thông và lao động đã qua đào tạo nghề cho khu công nghiệp.
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Sông Bình
Khu Công nghiệp Sông Bình nằm cách xa khu dân cư, cách trục quốc lộ 28B 700m, cách đường sắt Bắc Nam 0,5km. Khu Công nghiệp Sông Bình có lợi thế lớn về vị trí khi nằm gần nguồn nguyên liệu quặng titan lớn (không nằm trong ranh điều tra khoáng sản titan, cách vùng khai thác khoảng 12km) thuận lợi trong việc vận chuyển chế biến.
Điều kiện khí hậu: Lượng mưa trung bình 1.024 mm, nhiệt độ trung bình 27°C, độ ẩm tương đối 79%. Đặc biệt khu vực ít bị ảnh hưởng bởi mưa bão và các thiên tai khác.
Địa hình địa chất: Địa hình bằng phẳng, địa chất ổn định, đất nền có cường độ chịu lực cao thuận lợi cho việc xây dựng công trình công nghiệp.
Kết nối giao thông
- Cách Quốc lộ 1A: 10km
- Cách trung tâm TP. Phan Thiết: khoảng 50 km
- Cách Cảng nước sâu Vĩnh Tân (Tuy Phong): 60km
- Cách sân bay Phan Thiết: 60km
III. Cơ sở hạ tầng trong Khu Công nghiệp Sông Bình
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong Khu Công nghiệp Sông Bình được xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn thiện để đảm bảo tiêu chuẩn của một khu công nghiệp hiện đại.
- Giao thông nội khu: Một tuyến chính xuyên suốt rộng 50 m liên kết từ Quốc lộ 28B kết nối các khu chức năng, các tuyến còn lại kết nối với tuyến chính. Tổng chiều dài đường giao thông nội bộ là 17.51 km. Hệ thống trục chính: Bề rộng phần xe chạy 19m, 6 làn đường. Hệ thống giao thông nội bộ: Bề rộng phần xe chạy 12m, 4 làn đường.
- Hệ thống điện: Đã có 1 trạm biến áp công suất 110KV/22KV nằm tuyến đường D3 được đấu nối từ đường dây 110 KV Đại Ninh – Phan Rí, đây là nguồn cung cấp điện phục vụ sản xuất cho khu công nghiệp Sông Bình Tổng công suất 02 giai đoạn là 126 MVA (giai đoạn đến 2015, công suất 63 MVA; giai đoạn 2016-2020, công suất 63 MVA); đường dây điện 22KV nối từ trạm 63 MVA (tổng công suất 02 giai đoạn là 120 MVA) trên chạy dọc theo các trục đường trong khu công nghiệp cung cấp cho các nhà máy.
- Hệ thống cấp thoát nước: Lưu lượng nước: 11.000 m3/ ngày, kết hợp hệ thống đường ống HDPE D150cm, D100cm tiếp cận đến từng lô đất trong khu công nghiệp Sông Bình để cung cấp theo nhu cầu sử dụng cho các nhà đầu tư thứ cấp.
- Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải công nghiệp và dịch vụ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công nghiệp Sông Bình với công suất xử lý tối đa 10.000 m3 ngày/đêm và xử lý đạt tiêu chuẩn cột A theo Qui chuẩn QC40:2011/BTNMT. Công suất xử lý nước thải hiện nay là 5.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 1).
- Hệ thống viễn thông: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu công nghiệp Sông Bình sẽ được ghép nối vào mạng viễn thông của tỉnh Bình Thuận, thông qua hệ thống bưu điện địa phương và bố trí đấu nối đến tận cổng nhà máy trong Khu Công nghiệp Sông Bình.
- Tiện ích khác: Công viên, Nhà văn hóa, Trạm y tế, Nhà trẻ, Trường mẫu giáo, Chợ, Siêu thị mini, Căn hộ cao cấp và chung cư, Căn tin và khu thể thao.
IV. Chi phí
- Phí quản lý duy tu cơ sở hạ tầng: 0,4 USD/m2/năm (Đóng phí quản lý, duy tu cơ sở hạ tầng hàng năm)
- Phí sử dụng điện: Giá EVN
- Phí sử dụng nước sạch: 0,4 USD/m3
- Phí xử lý nước thải: 0,5 USD/m3
- Phí sử dụng mạng viễn thông: Theo giá nhà cung cấp dịch vụ Có lắp đặt cáp quang cho từng khu đất
V. Chính sách ưu đãi đầu tư
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp Sông Bình được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm, miễn thuế 02 năm và giảm 50% của 04 năm tiếp theo.
Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định; Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu.
Khấu hao: Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
Thủ tục đầu tư: Chủ đầu tư Khu Công nghiệp Sông Bình hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Các ưu đãi khác: Tùy thuộc ngành, nghề đầu tư theo quy định.