Chính chủ cần cho thuê lô đất trong khu công nghiệp Bỉm Sơn B Thanh Hóa
Khu công nghiệp Bỉm Sơn B Thanh Hóa có một vị trí vô cùng tiện lợi, tọa lạc ngay sát quốc lộ 1A, thuộc thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, nơi tập trung khu dân cư đông đúc, rất thuận tiện cho việc tìm nhân công và giao thương hàng hóa đi các tỉnh thành.
Thông tin sơ bộ về lô đất trong khu công nghiệp Bỉm Sơn B Thanh Hóa
-Diện tích: 22.000m2
-Giá: Thoả thuận
-Mục đích: Xây dựng nhà máy sản xuất giày da xuất khẩu
Chi tiết về lô đất trong khu công nghiệp Bỉm Sơn B Thanh Hóa
Vị trí: Lô đất thuộc khu công nghiệp Bỉm Sơn B,Thanh Hóa, KCN nằm ven quốc lộ 1A, thuộc thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Khoảng cách:
– Cách TP Thanh Hoá 40 km, cách Hà Nội 110Km
– Cách sân bay Thanh Hóa (quy hoạch) 40 km, sân bay quốc tế Nội Bài 140 Km
– Gần ga Bỉm Sơn – trên trục đường sắt Bắc Nam
– Cảng Hải Phòng 100 Km
– Cách cảng nước sâu Nghi Sơn 95 Km
Diện tích: 22.000m2 tương đương 2,2ha
Hồ sơ pháp lý: Đầy đủ chứng nhận sử dụng đất, giấy phép đầu tư xây dựng
Thời hạn : 50 năm
Giá chuyển nhượng: Thỏa thuận
Hiện trạng : Toàn bộ quy hoạch dự án đã được san lấp. Có thể tiến hành bàn giao thi công triển khai đầu tư xây dựng ngay sau khi kí hợp đồng.
Giới thiệu tổng quan về khu công nghiệp Bỉm Sơn B, Thanh Hoá
Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Bỉm Sơn B nằm ven quốc lộ 1A, địa phận giáp ranh giữa tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Ninh Bình, thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu và giao thường với các vùng kinh tế trọng điểm như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Khoảng cách
– Cách TP Thanh Hoá 40 km, cách Hà Nội 110Km
– Cách sân bay Thanh Hóa (quy hoạch) 40 km, sân bay quốc tế Nội Bài 140 Km
– Gần ga Bỉm Sơn – trên trục đường sắt Bắc Nam
– Cảng Hải Phòng 100 Km
– Cách cảng nước sâu Nghi Sơn 95 Km
Quy mô
222ha
Thời hạn
50 năm
Ngành nghề thu hút đầu tư
khu công nghiệp đang đầu tư các ngành nghề như dệt may, da giầy, sản xuất và lắp ráp ôtô, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, sản xuất kết cấu thép, điện tử, sản phẩm công nghệ cao, chế biến nông, lâm sản xuất khẩu…
Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Bỉm Sơn B
– Điều kiện đất đai:
Đảm bảo cung cấp cho Doanh nghiệp mặt bằng đất sạch đã san lấp đồng bộ với hệ thống hạ tầng thuận tiện để doanh nghiệp vào đầu tư xây dựng nhà xưởng.
– Hệ thống Giao thông
Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế đồng bộ và hiện đại để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện. Hệ thống đường trung tâm rộng 32,5m; Đường nhánh rộng 26,5m. Hệ thống chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường.
– Điện
Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ tuyến điện cao thế 110KV đi qua hàng rào Khu công nghiệp Bỉm Sơn.
Mạng lưới điện trung thế được đầu tư hiện đại và đồng bộ, chạy dọc các tuyến đường giao thông cung cấp điện đến chân hàng rào các doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
– Nước
Nước được cung cấp ổn định từ nhà máy cung cấp nước với công suất 7.000 m3/ngày. Hệ thống cấp nước được đấu nối đến tận chân tường rào từng Doanh nghiệp.
– Xử lý nước thải
Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được Doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước C trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của khu công nghiệp . Sau đó, khu công nghiệp sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của Chính Phủ Việt Nam
– Xử lý rác thải
Chất thải rắn từ các Nhà máy trong KCN sẽ được phân loại, thu gom và vận chuyển về bãi xử lý tập trung của thị xã Bỉm Sơn.
– Hệ thống cứu hỏa
Thanh Hóa có khoảng 14 trường cao đẳng và nhiều trường dạy nghề.
-Thông tin liên lạc
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc với mục tiêu nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân tường rào từng Doanh nghiệp.
– Thông tin khác
+Văn phòng của Hải quan Thanh Hoá được đặt trong KCN, các thủ tục được thực hiện nhanh chóng tại các đơn vị trong KCN
+Phòng cháy, chữa cháy: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia. Các họng cấp nước chữa cháy được lặp đặt tại các tuyến đường nội bộ trong KCN với khoảng cách 150m/1 họng đảm bảo tác dụng hiệu quả nhất trong việc PCCC cho toàn bộ KCN.
Môi trường và cây xanh: Hệ thống cây xanh khoảng 30,5 ha chiếm 11,8% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung của KCN.
Hạ tầng xã hội và dịch vụ:
– Ngân hàng: Hệ thống các ngân hàng: BIDV-Chi nhánh Bỉm Sơn, Agribank, Techcombank, Sacombank…đã có chi nhánh tại trung tâm thị xã Bỉm Sơn (dự kiến các Ngân hàng sẽ mở chi nhánh trong KCN).
– Hải quan: Hải quan Thanh Hóa trụ sở tại TP Thanh Hóa cách KCN 40Km (dự kiến sẽ mở văn phòng tại KCN).
– Bưu điện: Bưu điện thị xã Bỉm Sơn (Cách KCN 02 km), VNPT và Vietel Thanh Hoá đang xúc tiến mở chi nhánh bưu điện và viễn thông tại KCN.
– Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa thị xã Bỉm Sơn nằm cách KCN 4Km được xây dựng hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người lao động tại KCN.
-Hệ thống xe BUS: Hệ thống xe bus đi từ Thị xã Bỉm Sơn đến Thành Phố Thanh Hoá qua Quốc lộ 1A hàng ngày từ 5h00 đến 20h30, 15 phút/chuyến.
Nguồn lao động và chi phí nhân công:
Nguồn lao động:
– Dân số của thị xã Bỉm Sơn khoảng 52.000 người, trong đó 60% là người lao động dưới 35 tuổi. Đây là nguồn lao động có thể cung cấp đầy đủ cho các Doanh nghiệp.
– Hệ thống các Trường Đại học, Cao Đẳng, Trường Trung cấp, đào tạo nghề trong tỉnh Thanh Hoá rất đa dạng đảm bảo đáp ứng nhu cầu về lao động có tay nghề cho các Doanh nghiệp.
Đơn giá nhân công:
– Công nhân: trung bình khoảng 70 USD/tháng.
– Nhân viên văn phòng: trung bình khoảng 100-200 USD /tháng.
– Trưởng phòng, kế toán trưởng: trung bình khoảng 250- 400 USD /tháng.
– Kỹ sư, kỹ thuật viên: trung bình khoảng 150- 250 USD /tháng.
Chi phí đầu tư và giá thuê lại đất:
– Giá thuê lại đất: Giá cho thuê lại đất đã có hạ tầng: 45-47 USD/1m2/50 năm.
– Giá cho thuê lại đất đã có hạ tầng: 30 USD/1m2/50 năm.
– Phí quản lý và dịch vụ KCN: Khoảng 0.3 USD/1m2/năm
Tiền thuê đất:
– Theo qui định của UBND tỉnh Thanh Hoá.
– Miễn tiền thuê đất trong 3-4 năm thực hiện dự án đầu tư.
– Phí xử lý nước thải: Theo quy định của đơn vị xử lý nước thải – Thanh toán hàng tháng và vào đầu mỗi tháng. Khối lượng nước thải được xác định bằng 80% lượng nước đầu vào hoặc được tính theo đồng hồ đo nước thải.
– Giá điện: Theo đơn giá của ngành điện.
– Giá nước sạch: Theo quy định của đơn vị cung cấp nước sạch. Thanh toán hàng tháng và vào đầu mỗi tháng